ban heo an chuoi bau duc lai dam nam 2023

bán heo ăn chuối bầu đức lãi đậm năm 2023

CTCP Hoàng Anh Gia Lai - HAGL (HoSE: mã chứng khoán HAG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 4/2023 với doanh thu thuần đạt gần 1.900 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2022.
hagl muon hoan doi no cua chan nuoi gia lai thanh von gop

hagl muốn hoán đổi nợ của chăn nuôi gia lai thành vốn góp

HĐQT CTCP Hoàng Anh Gia Lai (mã: HAG) đã thông qua việc đăng ký mua cổ phần chào bán cho cổ đông hiện hữu của CTCP Chăn nuôi Gia Lai - công ty con do HAGL nắm 88,03% vốn. Và thông qua việc tiến hành rà soát số liệu căn cứ trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp và Chăn nuôi Gia Lai để chuyển đổi số dư nợ cho vay, lãi phải thu và công nợ phải thu khác của Chăn nuôi Gia Lai thành vốn góp cổ phần.
quy i2023 doanh thu cua hagl agrico giam 40 so voi cung ky 2022

quý i/2023 doanh thu của hagl agrico giảm 40% so với cùng kỳ 2022

Theo báo cáo của Ban Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán HNG) về kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2022, đạt mức doanh thu thuần 742 tỷ đồng, giảm 40% so với cùng kỳ năm 2022, giảm hơn 38% so với năm 2021.
hoang anh gia la muon phat hanh 20 trieu co phieu esop

hoàng anh gia la muốn phát hành 20 triệu cổ phiếu esop

Trong thông báo mới nhất, Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (HAGL, HoSE: HAG) bổ sung một số nội dung tại cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên 2023. HAGL có kế hoạch phát hành 20 triệu cổ phiếu ESOP (tỷ lệ 2,16%), giá phát hành 7.500 đồng/cp, không khác nhiều với thị giá hiện nay.
hagl dat gan 100 ty loi nhuan trong thang 12023

hagl đạt gần 100 tỷ lợi nhuận trong tháng 1/2023

Công ty cổ phần Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai ( Mã chứng khoán: HAGL, HAG) đã công bố tình hình sản xuất kinh doanh tháng 1/2023 với doanh thu thuần 509 tỷ đồng, trong đó 206 tỷ ngành chăn nuôi, 197 tỷ ngành cây ăn trái và 106 tỷ ngành phụ trợ.
hoang anh gia lai ra mat thuong hieu bapi food

hoàng anh gia lai ra mắt thương hiệu bapi food

Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) vừa chính thức ra mắt thương hiệu BAPI Food tại Hà Nội, thương hiệu sản phẩm chăn nuôi gồm heo và gà ta được nuôi bằng nguyên liệu thức ăn từ chuối, thân thiện với sức khỏe.
hagl sap phat hanh co phieu tra no

hagl sắp phát hành cổ phiếu trả nợ

ĐHĐCĐ Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) sẽ tổ chức ngày 8/4 tại khách sạn REX (TP.HCM), HAGL đã công bố một trong những thông tin quan trọng là phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ, hiện chưa tiết lộ chi tiết.
nu hoang anh elizabeth ii bang ha

nữ hoàng anh elizabeth ii băng hà

Nữ hoàng Anh Elizabeth II đã qua đời tại lâu đài Balmoral ở Scotland chiều ngày 8/9 (giờ London), thọ 96 tuổi. Những nước trong khối Thịnh vượng chung sẽ bắt đầu 10 ngày để tang.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 17:00

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,239.66
29/04 | NYSE 153.86 (0.4%)
S&P 500 5,099.96
29/04 | NYSE 51.54 (1.02%)
FTSE 100 8,178.39
29/04 | London 38.56 (0.47%)
DAX 18,146.95
29/04 | Xetra -19.96 (-0.11%)
CAC 40 8,095.57
29/04 | Euronext Paris 7.33 (0.09%)
Hang Seng 17,746.91
29/04 | Hong Kong 95.76 (0.54%)
Nikkei 225 37,934.76
29/04 | Tokyo 306.28 (0.81%)
Shanghai 3,113.04
29/04 | Shanghai 24.41 (0.79%)
Cập nhật: 29-04-2024 17:00

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,293 16,313 16,913
CAD 18,243 18,253 18,953
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,261 26,471 27,761
GBP 31,159 31,169 32,339
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.36 158.51 168.06
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,853 14,863 15,443
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 630.67 670.67 698.67
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 17:00